Tổng hợp kiến thức câu phủ định tiếng Anh

Tổng hợp kiến thức câu phủ định tiếng Anh

Tổng hợp kiến thức câu phủ định tiếng Anh

02/08/2022

Cũng giống như tiếng Việt, để thể hiện ý kiến trái chiều thì người ta phân ra làm câu khẳng định và câu phủ định. Thông thường câu phủ định thường được sử dụng thêm chữ “not” vào trong câu khẳng định. Thế nhưng còn cách nào khác để thể hiện câu phủ định không? Bài viết sau đây Edison Schools sẽ tổng hợp đến bạn những kiến thức về câu phủ định tiếng Anh đầy đủ nhất.

Câu phủ định tiếng Anh là gì?

câu phủ định tiếng anh

Câu phủ định tiếng Anh (Negative sentences) được sử dụng để bộc lộ ý kiến trái chiều, phản bác câu khẳng định hay nó dùng để xác nhận sự việc không có, không xảy ra. Thông thường câu phủ định sẽ được thêm chữ “not” vào trong câu khẳng định.

Ví dụ: He studies very hard (Anh ấy học rất chăm chỉ)

 =>> He doesn’t study hard (Anh ấy không học chăm chỉ).

Cách tạo câu phủ định tiếng Anh

câu phủ định tiếng anh

Để tạo câu phủ định trong tiếng Anh rất đơn giản, bạn chỉ cần thêm chữ “not” ở phía sau động từ tobe hoặc trợ động từ. Còn nếu như trong câu không có động từ tobe hay trợ động từ thì sẽ mượn do, does hoặc did để thay thế tùy theo thì ở câu khẳng định.

Câu phủ định của thì hiện tại đơn.

Động từ thường: S + don’t/ doesn’t + V-bare + Objects.

Động từ to be: S + be not + Noun + O/S+ be not + Adj + Objects.

Ví dụ: 

  • I like cat =>> I don’t like cat. (Tôi thích mèo =>> Tôi không thích mèo).
  • Linda is an accountant =>> Linda isn’t an accountant. (Linda là một kế toán =>> Linda không phải là kế toán).

Câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: 

  • I + am + not+ V-ing + Objects.
  • He/She/It + is+ not + V-ing + Objects.
  • You/We/They + are+ not + V-ing + Objects

Ví dụ: I’m going to school =>> I am not going to school (Tôi đang đến trường = >> Tôi không đang đến trường).

Câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + has/ have + not + Verb 3 + Objects.

Ví dụ: She has prepared for breakfast since 5.30 a.m =>> She hasn’t prepared for breakfast since 5.30 a.m yet. (Cô ấy đã chuẩn bị cho bữa sáng từ 5h30= >> Cô ấy đã không chuẩn bị cho bữa sáng từ 5h30).

Câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc: S + has/ have + not + been + V-ing + Objects.

Ví dụ: I have been playing football for 10 years =>> I haven’t been playing football for 10 years. (Tôi đã chơi bóng được 10 năm = >> Tôi đã không chơi bóng được 10 năm).

Câu phủ định của thì quá khứ đơn

Động từ thường:  S + did not + V-inf + Objects.

Động từ to be: S + was/were + not + N/adj.

Ví dụ:

  • Linda was not a nurse. (Linda không phải là một y tá).
  • They didn’t travel to Paris last summer. (Họ đã không đến Paris vào mùa hè năm ngoái)

Những thì khác bạn cũng áp dụng cách thêm “not” tương tự như trên. Thật đơn giản đúng không nào?

Các dạng câu phủ định tiếng Anh

câu phủ định tiếng anh

Ngoài cách thêm chữ “not” vào trong câu khẳng định thì câu phủ định còn có nhiều dạng khác.

Câu phủ định với “Any/No”

Cấu trúc đi với Any/No được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa của câu phủ định. Cách chuyển đổi: Some(câu khẳng định) => Any/No + danh từ (đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được) hoặc Any/No + a single + danh từ số ít. “Any” dùng trong câu nghi vấn và phủ định, còn “No” được sử dụng trong câu khẳng định nhưng mang ý phủ định.

Ví dụ: He has some money =>> He doesn’t has any money. (Anh ấy có một số tiền = >> Anh ấy không có chút tiền nào cả)

Câu phủ định song song

Cấu trúc: Mệnh đề phủ định 1, even/still less/much less + N/V(hiện tại đơn): Đã không …, chứ đừng nói đến…/ Không…, mà càng lại không …(dùng để nhấn mạnh).

Ví dụ: I can’t remember her face, even her name. (Tôi không thể nhớ khuôn mặt của cô ấy, chứ đừng nói đến tên của cô ấy).

Câu phủ định kèm so sánh

Cấu trúc: Mệnh đề phủ định + so sánh hơn (more/less) = so sánh nhất

Cấu trúc này mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối và bày tỏ quan điểm một cách mạnh mẽ.

Ví dụ: We don’t talk anymore. (Chúng tôi không nói chuyện nữa).

Câu phủ định dùng với một số trạng từ chỉ tần suất

Một số trạng từ chỉ tần suất cũng mang ý nghĩa là không, hầu như không nên có thể sử dụng với ý phủ định trong câu.

Hardly, barely, scarcely= almost not at all/almost nothing: hầu như không

Hardly ever, seldom, rarely = almost never: hiếm khi

Ví dụ: Lan hardly wakes up late (Lan hầu như không thức dậy muộn).

Câu phủ định với “ Not…at all”

Cụm từ  Not… at all nghĩa là không chút nào cả khi đứng ở cuối câu sẽ tạo thành câu phủ định tiếng Anh.

Ví dụ: This movie is not good at all. (Bộ phim này không hay chút nào cả).

Câu phủ định với  “No matter…”

Cấu trúc:

  • No matter + who/ what/ which/ where/ when/ how + S + V: Dù có….đi chăng nữa….thì.

No matter who = whoever; No matter what = whatever

Ví dụ: No matter where you are, I still love you. (Dù anh ở đâu đi chăng nữa thì em vẫn yêu anh).

Trên đây là tổng hợp kiến thức về câu phủ định tiếng Anh mà Edison Schools muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng thông qua bài viết này bạn sẽ nắm vững được kiến thức về câu phủ định để áp dụng vào trong bài tập cũng như trong giao tiếp một cách dễ dàng. Chúc các bạn học tập thật tốt và có nền tảng tiếng Anh vững vàng.

>>> Xem thêm các bài viết khác tại: https://edisonschools.edu.vn/

Các bài viết liên quan

Ngày Dự án Khối Trung học – Hàng loạt Dự án học tập ý nghĩa được “trình làng”

Sau nhiều thời gian ấp ủ và xây dựng, Ngày Dự án Khối Trung học đã chính thức được khởi động với hàng loạt các Dự án ý nghĩa được các bạn học sinh báo cáo. Trong hoạt động đầu tiên của Ngày Dự án, các Teen đã có dịp đi du lịch vòng quanh thế giới, đến với nhiều điểm hẹn văn hóa khác nhau với Dự án GLOBAL FAIR.

Tiểu học

Bí kíp kỳ thi – Chuyện bây giờ mới kể

Vậy là các EddieTeen đã vượt qua kì thi học kì I một cách thành công! Chúng tớ đã học tập thật sự rất chăm chỉ đấy. Để có được những bài thi với kết quả rực rỡ, ngoài sự chỉ dạy của các Thầy Cô và sự cố gắng của chính chúng tớ, phải kể đến sự giúp sức của cả lớp nữa đó.

Tiểu học

Eddie Trung học – Khám phá những giá trị văn hóa 54 dân tộc anh em

Một hành trình thú vị của các Eddie Trung học trong Học kì I lần này chính là chuyến đi khám phá Làng Văn hóa - Du lịch Các dân tộc Việt Nam.

Tiểu học