Công thức câu tường thuật và những điều cần biết

Công thức câu tường thuật và những điều cần biết

Công thức câu tường thuật và những điều cần biết

04/08/2022

Câu tường thuật là một điểm ngữ pháp thường sử dụng trong văn nói và văn viết trong tiếng Anh. Muốn sử dụng thuần thục “câu tường thuật” bạn phải nắm rõ được căn bản và các cấu trúc thì. Hiểu được mối băn khoăn đó, Edison Schools hôm nay mang đến cho bạn tất tần tật những điều cần biết về công thức câu tường thuật.

công thức câu tường thuật

 

Khái niệm câu tường thuật

Giống như tên gọi của nó “Câu tường thuật” là loại câu chúng ta thuật lại lời nói hoặc ý nghĩ của ai đó.

Ví dụ:

  • Anna said “I’m going to the gym at noon”. (Anna nói “tôi sẽ đi tập gym vào buổi trưa”)
  • Để thuật lại lời nói của Anna chúng ta phải chuyển đổi thì (*) và nhân xưng. Ta có: Anna said that she was going to the gym at noon.

công thức câu tường thuật

Công thức chuyển đổi câu tường thuật

Bước 1: Xác định từ dùng để tường thuật lại câu

  • Said: nói gì đó
  • Told: nói gì đó với ai đó:
  • Though: nghĩ điều gì đó
  • Denied: phủ nhận điều gì đó
  • Asked: hỏi hoặc nhờ vả ai làm việc gì đó
  • Suggested: đề nghị ai làm một việc gì đó
  • …..

Bước 2:  Chuyển đổi động từ chính trở thành thì quá khứ

Chúng ta có:

Hiện tại đơn

Vd: I goes to school everyday

Quá khứ đơn

He told us that he went to school everyday

Hiện tại tiếp diễn

Vd: I am going to school

Quá khứ tiếp diễn

He said that he was going to school

Hiện tại hoàn thành

Vd: I have worked here for 10 years

Quá khứ hoàn thành

He admitted that he had worked there for 10 years

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Vd: I have been standing here since 10 minutes ago

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

He said that he had been standing there since 10 minutes ago

Quá khứ đơn

Vd: She went to the club yesterday

Quá khứ hoàn thành

She said she had gone to the club yesterday

Quá khứ tiếp diễn

Vd: Anna was cooking in the kitchen

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

She told us she had been cooking in the kitchen

Tương lai (Will)

Vd: I will finnish this before noon

She will be coming at 10 o’clock

John will have lived here for 9 years in August

Tương lai trong quá khứ (Would)

She said that she would finnish that before noon

She told us that would be coming at 10 o’clock

He confessed that he would have lived there for 9 years in August

Can

Vd: I can’t cook

Could

She said she couldn’t cook

May

Vd: You may leave

Might

Tim suggest the she might leave

Must

Vd: You must go to school early

Must/had to

Tommy said that I must/had to go to school early

 

Lưu ý 1:

  • Các thì quá khứ hoàn thành giữ nguyên không đổi.

Vd: Someone had registered an account under your name. (Ai đó đã dùng tên bạn để đăng ký tài khoản.

 The librarians told me that someone had registered an account under my name.

  • Chúng ta giữ nguyên các động từ tình thái Could, Should, Must, Might, Mustn’t Ought to.

Vd: You must go to school punctually. (Bạn nên đi học đúng giờ)

My teacher said that I must go to school punctually.

  • Thì của động từ chính thường không đổi khi động từ tường thuật ở hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn.

Vd: I love (hiện tại đơn) noodles. She says that she loves (hiện tại đơn) noodles.

  • Khi diễn tả một sự vật sự việc hiển nhiên hoặc không thay đổi thì chúng ta có thể giữ nguyên thì của động từ chính hoặc chuyển đổi sang thì quá khứ.

Ví dụ: Cats and tigers are in the same family tree. (Mèo và hổ đều cùng chung một họ)

The scientist said that cats and tigers are/were in the same family tree. 

Lưu ý 2: Các từ chỉ định, trạng từ và cụm trạng từ cần được đổi.

  • This that/the
  • These those
  • Now then/ at that time
  • Today that day
  • Yesterday the day before
  • Tomorrow the next/ following day
  • An hour ago an hour before
  • Last month the month before
  • Next month the month after/ the next month
  • Here there

 

Vd: 

  • These shoes are lovely.

→  She admired that those shoes were lovely.

  • I saw Jenny 5 days ago.

Tom told me that he had seen Jenny 5 days before.

Công thức câu tường thuật dạng câu hỏi

Để tường thuật câu hỏi chúng ta sử dụng từ tường thuật là:

  • Asked
  • Wanted to know
  • Wonder

Có những trường hợp sau:

  • Câu hỏi Yes/ No

Trong trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng If hoặc Whether.

Vd: Are you finish? 

He asked if/ whether I was finished.

Did you come here by train or by car?

They asked me if/ whether I had come there by train or by car.

  • Câu hỏi Wh-

What, when, where, who, why, how là những từ dùng để hỏi trong câu hỏi Wh-. Khi chuyển đổi câu tường thuật chúng ta đặt những từ này sau động từ tường thuật.

Vd: Where have you been?

Anna asked me where I had been.

 

Cách tường thuật câu đề nghị, mệnh lệnh, lời khuyên, etc

Trong trường hợp này chúng ta dùng động từ nguyên mẫu có to theo sau động từ tường thuật.

Vd: Don’t eat the left-over food.

My mother told me not to eat the left-over food.

Đó là những công thức về câu tường thuật” mà Edison Schools cung cấp cho bạn. Hay theo dõi Edison Schools để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.

>>> Xem thêm các bài viết khác tại: https://edisonschools.edu.vn/

Các bài viết liên quan

Ngày Dự án Khối Trung học – Hàng loạt Dự án học tập ý nghĩa được “trình làng”

Sau nhiều thời gian ấp ủ và xây dựng, Ngày Dự án Khối Trung học đã chính thức được khởi động với hàng loạt các Dự án ý nghĩa được các bạn học sinh báo cáo. Trong hoạt động đầu tiên của Ngày Dự án, các Teen đã có dịp đi du lịch vòng quanh thế giới, đến với nhiều điểm hẹn văn hóa khác nhau với Dự án GLOBAL FAIR.

Tiểu học

Bí kíp kỳ thi – Chuyện bây giờ mới kể

Vậy là các EddieTeen đã vượt qua kì thi học kì I một cách thành công! Chúng tớ đã học tập thật sự rất chăm chỉ đấy. Để có được những bài thi với kết quả rực rỡ, ngoài sự chỉ dạy của các Thầy Cô và sự cố gắng của chính chúng tớ, phải kể đến sự giúp sức của cả lớp nữa đó.

Tiểu học

Eddie Trung học – Khám phá những giá trị văn hóa 54 dân tộc anh em

Một hành trình thú vị của các Eddie Trung học trong Học kì I lần này chính là chuyến đi khám phá Làng Văn hóa - Du lịch Các dân tộc Việt Nam.

Tiểu học