Cấu trúc used to và các dạng bài tập

Cấu trúc used to và các dạng bài tập

Cấu trúc used to và các dạng bài tập

04/08/2022

“Used to” là một “Marginal modal verbs”.  Không giống như các loại modal verb khác used to chỉ xuất hiện ở thì quá khứ. Để hiểu rõ hơn về cụm từ này, mời bạn theo dõi bài viết sau đây.

cấu trúc used to

Định nghĩa của cấu trúc Used to

Trong tiếng Việt nghĩa của used to tương đương với: từng hoặc đã từng.

Đây là một điểm cấu trúc được dùng để miêu tả một thói quen trong quá khứ nhưng đã kết thúc ở hiện tại. Hoặc dùng để sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ.

Ví dụ: 

I used to drink coffee. (Tôi đã từng uống cà phê – bây giờ thì không còn nữa.)

She used to love him a lot. (Cô ấy từng yêu anh ấy rất nhiều – giờ thì không còn yêu nữa.)

 

Cấu trúc Used to

Khẳng định:

S + used to + Động từ nguyên mẫu

Ví dụ:

  •  I used to skip breakfast. (Tôi thường không ăn sáng.)
  • She used to live with Mai when she was in college. (Cô ấy từng sống chung với Mai khi cô ấy học đại học.)

Phủ định:

Có hai dạng phủ định bao gồm:

did not/didn’t use to used not/usedn’t to
S + didn’t/did not use to + động từ nguyên mẫu

Ví dụ:

  • She didn’t use to focus on studying. (Cô ấy đã từng không tập chung vào việc học.)
S + used to/usedn’t to + động từ nguyên mẫu

Ví dụ:

  • I usedn’t to love tomatoes. (Tôi đã từng không thích cà chua.)

 

Nghi vấn:

Câu nghi vấn cũng có hai dạng tương tự như phủ định:

 

Did + subject + use to + động từ nguyên mẫu

Ví dụ:

  • Did she use to stay awake late? (Có phải cô ấy từng thức khuya?)
Used + subject + to + động từ nguyên mẫu

Ví dụ:

  • Used he to love cat? (Ngày trước anh ấy có từng yêu mèo không?)

 

Bài tập của cấu trúc Used to

cấu trúc used to

Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây sử dụng cấu trúc used to.

 

  1. I / live in a palace when I was a child.

_______________________________________________________________

  1. We / go to Da Nang every holiday?

_______________________________________________________________

  1. She / love eating noodles, but now she hates them.

_______________________________________________________________

  1. He / not / drink.

_______________________________________________________________

  1. I / play violin when I was 7.

_______________________________________________________________

  1. She / be able to speak Chinese.

_______________________________________________________________

  1. He / play tennis every Thursday?

_______________________________________________________________

  1. They both / have the same height when we were kids.

_______________________________________________________________

  1. Ann / study Vietnamese.

_______________________________________________________________

  1. I / not / hate vegetables.

_______________________________________________________________

 

  1. Last week, my mom rode her car to work. Now, she doesn’t ride her car to work.

____________________________________________________________________.

 

  1. Nine years ago, I studied in Spain. Now, I don’t study in Spain.

____________________________________________________________________.

 

  1. Before, I didn’t cook. Now, I’m cooking.

____________________________________________________________________.

 

  1. Last semester, my classmates didn’t study enough. Now, they study hard.

____________________________________________________________________.

 

  1. A long time ago, England didn’t have Kim Chi. Now, people have Kim Chi.

 ____________________________________________________________________.

 

  1. When I was young, I was very tall. Now, I’m not tall.

____________________________________________________________________.

 

  1. A long time ago, people didn’t have fire. Now, people have fire.

 ____________________________________________________________________.

 

  1. When Sarah was a kid, she was skinny. Now, Sarah is fat.

 ____________________________________________________________________.

 

Bài 2: Những câu dưới đây đều sử dụng cấu trúc “used to”. Nhưng chúng có được sử dụng đúng không? Hãy áp dụng lý thuyết và chọn Correct (đúng) hoặc incorrect (sai) 

 

  1. When I was a kid, my hair used to be much longer than it is now. Correct/ Incorrect

 

  1. I never used to go to baseball. I hate it. I can’t understand why people like it. Correct/ Incorrect

 

  1. I used to like this channel before it became a cartoon channel. Correct/ Incorrect

 

  1. We used to visit my friend every day. I love to go to school with her. Correct/ Incorrect

 

  1. ‘Didn’t you use to wear skirts?’ ‘Yes, but I had a scar when I had a car crash.’ Correct/Incorrect

 

  1. I used to walk to school. I don’t like using the bus. Correct/ Incorrect

 

Bài 3: Áp dụng cấu trúc “used to” và các từ cho sẵn trong khung để hoàn tất các câu.

do               sit                  play                speak             smoke           buy           have (x2)

 

  1. He _______________ English, but now he can’t.
  2. We _______________ computers, or even wifi in our houses. But the electric bill was so high, so we cut it off.
  3. She _______________ but she’s stopped it now.
  4. We _______________ together when we were younger
  5. You used to live in the same district as me! _______________ books in that store on the corner?
  6. She _______________ any sport, but now she’s in the soccer team.
  7. We always _______________ on the chair with our legs hanging down.
  8. I didn’t recognize him because of his new glasses. He _______________ glasses! He looks more handsome now.

 

Đó là những mẫu kiến thức về cấu trúc “used to” mà Edison Schools biên soạn dành cho bạn. Chúc bạn làm bài thật tốt và hãy theo dõi Edison Schools thường xuyên nhé!!!

>>> Xem thêm các bài viết khác tại: https://edisonschools.edu.vn/

Các bài viết liên quan

Ngày Dự án Khối Trung học – Hàng loạt Dự án học tập ý nghĩa được “trình làng”

Sau nhiều thời gian ấp ủ và xây dựng, Ngày Dự án Khối Trung học đã chính thức được khởi động với hàng loạt các Dự án ý nghĩa được các bạn học sinh báo cáo. Trong hoạt động đầu tiên của Ngày Dự án, các Teen đã có dịp đi du lịch vòng quanh thế giới, đến với nhiều điểm hẹn văn hóa khác nhau với Dự án GLOBAL FAIR.

Tiểu học

Bí kíp kỳ thi – Chuyện bây giờ mới kể

Vậy là các EddieTeen đã vượt qua kì thi học kì I một cách thành công! Chúng tớ đã học tập thật sự rất chăm chỉ đấy. Để có được những bài thi với kết quả rực rỡ, ngoài sự chỉ dạy của các Thầy Cô và sự cố gắng của chính chúng tớ, phải kể đến sự giúp sức của cả lớp nữa đó.

Tiểu học

Eddie Trung học – Khám phá những giá trị văn hóa 54 dân tộc anh em

Một hành trình thú vị của các Eddie Trung học trong Học kì I lần này chính là chuyến đi khám phá Làng Văn hóa - Du lịch Các dân tộc Việt Nam.

Tiểu học