99 Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân kết quả- Adverbial clause
04/08/2022Trong ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều mệnh đề trạng ngữ như: trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, kết quả,… Ngày hôm nay, chúng mình cùng đi tìm hiểu một mệnh đề trạng ngữ cực kỳ hay gặp trong các bài kiểm tra và các kỳ thi đó là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Vậy cùng khám phá xem vị trí của mệnh đề này, cách dùng nó và bài tập về mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân & kết quả trong bài viết dưới đây.
Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Mệnh đề trạng ngữ là gì?
Mệnh đề trạng ngữ trong câu tiếng Anh đóng vai trò tương tự như một trạng ngữ, tức là bổ nghĩa cho mệnh đề chính trong câu. Do đó, nó mới được chia ra thành nhiều loại mệnh đề trạng ngữ khác nhau để phù hợp với nội dung câu.
Các mệnh đề trạng ngữ được gọi là mệnh đề phụ trong câu, do đó nó không thể đứng độc lập được. Chúng bắt buộc phải đi kèm với một mệnh đề chính và ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
Mệnh đề trạng ngữ được đặt ở đâu trong câu tiếng Anh
Mệnh đề trạng ngữ trong ngữ pháp tiếng Anh thường được đặt trong ba vị trí tùy theo chức năng bổ nghĩa của nó cho thành phần nào trong câu. Cụ thể:
Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa có chức năng bổ nghĩa cho động từ
Loại mệnh đề này là dễ dùng nhất vì nó có thể đặt ở vị trí nào trong câu để “thuận miệng” đọc của người dùng chứ không có quy tắc nhất định (có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu).
Ví dụ minh họa:
1, I brought an umbrella because it’s rainy today.
→ Because it’s rainy today, I brought an umbrella.
2, He looks angry as she has done it the wrong way.
→ As she has done it the wrong way, he looks angry.
Trong các ví dụ trên, “because it’s rainy today” bổ nghĩa cho động từ “brought”. Tương tự, mệnh đề “she has done it the wrong way” đóng vai trò bổ nghĩa cho động từ “looks”.
Mệnh đề trạng ngữ chức năng bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ
Trong câu tiếng Anh, mệnh đề trạng ngữ đặt đâu?
Mệnh đề này có quy tắc chỗ đứng trong câu nhất định. Vị trí của mệnh đề này là đứng ngay sau từ mà nó bổ sung ý nghĩa, cụ thể là trạng từ/ tính từ trong câu.
Ví dụ minh họa:
1, Looking directly at the sun may damage your eyes if you don’t wear sunglasses.
2, You look terrified as if you’d seen a ghost.
Trong phần ví dụ trên, mệnh đề “as if you’d seen a ghost” đang bổ nghĩa cho tính từ “terrified”. Tương tự, mệnh đề “if you don’t wear sunglasses” đang bổ nghĩa cho trạng từ “directly”.
Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược
Mệnh đề trạng ngữ trong câu được đặt như một mệnh đề đầy đủ. Tất nhiên nó có thể có đủ thành phần chủ vị hoặc không có.
Ví dụ minh họa:
1, While eating, he talked nonstop.
2, Laughing at her dress, he makes her leave him alone at a restaurant.
Lưu ý về dấu phẩy trong câu có mệnh đề trạng ngữ
Dấu phẩy dùng để chia tách mệnh đề trạng ngữ với mệnh đề chính khi nó đứng ở đầu câu. Và mệnh đề chính là một mệnh đề mang nghĩa đối lập với mệnh đề trạng ngữ mà nó được bổ nghĩa. Ngược lại, với trường hợp mệnh đề trạng ngữ nằm ở cuối câu viết liền với mệnh đề chính không cần phải bỏ thêm dấu phẩy.
Ví dụ minh họa:
1, Whenever she needs, he will always be there. (Mệnh đề trạng ngữ đứng đầu câu)
2, He tried to read more books so that he could do graduation thesis better. ( Mệnh đề trạng ngữ đứng cuối câu)
Mệnh đề trạng ngữ nguyên nhân- Adverbial Clause of Causes
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Cách để nhận biết nhanh chóng các mệnh đề trạng ngữ về nguyên nhân đó là căn cứ vào các cụm có: because/since/as/for (vì), now that/in that/seeing that (vì rằng), on account of the fact that/ because of the fact that/ due to the fact that (vì sự thật là/thực tế là).
Ví dụ minh họa:
1, Because of the fact that there is none wants to volunteer, teachers have to choose randomly.
(Một sự thật rằng không ai tình nguyện nhận công việc, thầy giáo đành phải chọn ngẫu nhiên)
2, As if it was his last time, he always tries his best for every dance exam to make dream of debuting come true.
(Như thể lần cuối cùng, anh ấy luôn cố gắng hết sức cho một bài kiểm tra nhảy để hiện thực hóa ước mơ ra mắt công chúng)
3, On account of the fact that he has an accident, he cannot go to work.
(Thực tế là anh ấy bị tai nạn xe nên không thể đi làm được)
Bài tập mệnh đề quan hệ chỉ nguyên nhân
Bài 1. I haven’t seen Tom …………… he gave me this book.
- since
- for
- until
- before
Bài 2. ….. it is getting dark, she still waits for him.
- Unless
- Since
- while
- although
Bài 3. …….. he has a headache, he has to take an aspirin.
- How
- Because
- Where
- Although
Bài 4. He had left …….. I came.
- when
- while
- since
- by the time
Bài 5. ……. it rained heavily, they went to school on time.
- Even though
- despite
- Though
- A and C are correct
Bài 6. Our visit to Japan was delayed …….. my wife’s illness.
- because
- because of
- thanks to
- though
Bài 7. ……… he comes to theater with me, I shall go alone.
- Because of
- Unless
- Because
- When
Bài 8. Trees won’t grow ……. there is enough water.
- if
- when
- unless
- as
Bài 9. The flight had to be delayed …. the bad weather.
- because
- due to
- because of
- B and C are correct
Bài 10. ………. she’s busy, she still helps you.
- Although
- Because
- Since
- As
Bài 11. …………….. the traffic was bad, I arrived on time.
- Although
- In spite of
- Despite
- Even
Bài 12. Take a map with you …………… you lose your way.
- in case
- so
- because
- although
Bài 13. When I _________ him tomorrow, I will ask him.
- saw
- have seen
- will see
- see
Bài 14. I couldn’t unlock it ……………. I had the wrong key.
- because
- so that
- although
- so
Bài 15. He agreed to go climbing ………….. he hated heights.
- although
- in case
- since
- because
Bài 16. He got a new alarm clock ……………….. he’d get up on time.
- although
- so that
- since
- so
Bài 17. He hasn’t written to us …………….. he left.
- as long as
- since
- by the time
- as soon as
Bài 18. She’ll only do the job ………….. you pay her more.
- before
- after
- if
- While
Bài 19. I never take an umbrella …… it’s raining heavily.
- when
- whenever
- if
- unless
Bài 20. …….. rain or snow, there are always more than fifty thousand fans at the football
games.
- Despite
- Although
- Because
- Since
Bài 21. A small fish needs camouflage to hide itself …….. its enemies cannot find it.
- so that
- so
- therefore
- due to
Bài 22. The gate was shut …… the cows won’t get out of the cage.
- so as to
- in order to
- so as not
- so that
Bài 23. The car was easy to recognize, ……….. it wasn’t difficult for the police to catch the
thieves.
- because
- that
- so
- but
Bài 24. He works hard ………………. help his family.
- so as that
- in order to
- in order that
- A&B are correct
Bài 25. We moved to the front row ……………. we could see and hear better.
- so
- so that
- such
- such that
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Since(prep) từ khi
Before(prep) trước
Until(prep)(conj): cho đến khi
Liên từ chỉ lý do for+ clause: bởi vì
Dịch nghĩa: Tôi đã không gặp Tom từ khi anh ấy đưa tôi cuốn sách này
Câu 2: Đáp án D
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that +
clause: mặc dù
Liên từ chỉ điều kiện: if/unless(if not)/ provided(providing) that/ in case+ clause
While(conj): = whereas(conj):: trong khi đó
Dịch nghĩa: Dù trời đang tối dần, cô ấy vẫn đợi anh ta
Câu 3: Đáp án B
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that +
clause: mặc dù
Dịch nghĩa: Vì anh ấy đau đầu, anh ấy phải uống thuốc aspirin
Câu 4: Đáp án D
when: (conj) khi mà
While(conj): = whereas(conj):: trong khi đó
Since(prep) từ khi
By the time : vào lúc mà
Trong câu chứa “By the time”, mệnh đề trạng ngữ (Adverbial Clause) có động từ được chia ở Thì Quá khứ đơn, thì mệnh đề chính (Main Clause) có động từ được chia ở Thì Quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Anh ta đã rời khỏi vào lúc mà tôi đến
Câu 5: Đáp án D
Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that +
clause: mặc dù
In spite of /despite+ N: mặc dù, bất chấp
Dịch nghĩa: Dù trời mưa to, họ vẫn đến trường đúng giờ
Câu 6: Đáp án B
because of + N : bởi vì, do
Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that +
clause: mặc dù
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
Thanks to + N: nhờ có
Dịch nghĩa: Chuyến thăm Nhật Bản của chúng tôi bị hoãn lại vì vợ tôi bị ốm
Câu 7: Đáp án B
Liên từ chỉ điều kiện: if/unless(if not)/ provided(providing) that/ in case+ clause
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
because of + N : bởi vì, do
when: (conj) khi mà
Dịch nghĩa: Trừ khi anh ta đi xem phim với tôi không thì tôi sẽ đi một mình
Câu 8: Đáp án C
Liên từ chỉ điều kiện: if/unless(if not)/ provided(providing) that/ in case+ clause.
Đáp án A không hợp về nghĩa
when: (conj) khi mà
As(conj) khi mà (trong khi điều gì đó đang diễn ra)
Dịch nghĩa: Cây sẽ không lớn trừ khi có đủ nước
Câu 9: Đáp án D
Due to +N = because of + N : bởi vì, do, nhờ có
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
Dịch nghĩa: Chuyến bay phải bị hoãn vì thời tiết xấu
Câu 10: Đáp án A
Liên từ chỉ lý do as, b Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not
with standing that + clause: mặc dù
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
Dịch nghĩa: Dù cô ấy bận nhưng cô ấy vẫn giúp bạn
Câu 11: Đáp án A
Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that +
clause: mặc dù
In spite of /despite+ N: mặc dù, bất chấp
Dịch nghĩa: Dù giao thông thật tồi tệ, tôi đã về nhà đúng giờ
Câu 12: Đáp án A
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that +clause: mặc dù
So: vì thế
In case : phòng khi ( thường dùng kèm thì QKĐ và thì HTĐ)
Dịch nghĩa: Mang theo bản đồ phòng khi bạn lạc đường
Câu 13: Đáp án D
Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề thời gian, những mệnh đề bắt đầu bằng When, while
as soon as, before, after,until,…
Dịch nghĩa: Ngày mai khi tôi gặp anh ta thì tôi sẽ hỏi anh ta
Câu 14: Đáp án A
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà
Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that +
clause: mặc dù
Dịch nghĩa: Tôi không thể mở khóa vì tôi đã dùng sai chìa khóa
Câu 15: Đáp án A
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
In case : phòng khi ( thường dùng kèm thì QKĐ và thì HTĐ)
Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that +
clause: mặc dù
Dịch nghĩa: Anh ta đồng ý đi leo núi mặc dù anh ta ghét độ cao
Câu 16: Đáp án B
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà
Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that +
clause: mặc dù
Dịch nghĩa: Anh ấy mua chiếc đồng hồ báo thức để anh ta thức dậy đúng giờ
Câu 17: Đáp án B
By the time : vào lúc mà
Since(prep) từ khi
As soon as : ngay lúc mà
As long as : miễn là
Dịch nghĩa: Anh ta đã không viết thư cho chúng tôi từ khi anh ta rời đi
Câu 18: Đáp án C
Before(prep) trước
After(prep) sau khi
While(conj): = whereas(conj):: trong khi đó
Liên từ chỉ điều kiện: if/unless(if not)/ provided(providing) that/ in case+ clause
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ chỉ làm việc đó nếu bạn trả cô ấy thêm nhiều hơn
Câu 19: Đáp án D
Liên từ chỉ điều kiện: if/unless(if not)/ provided(providing) that/ in case+ clause
when: (conj) khi mà
Whenever= no matter when: bất cứ khi nào
Dịch nghĩa: Tôi không bao giờ mang ô trừ khi trời mưa to
Câu 20: Đáp án A
In spite of /despite+ N: mặc dù, bất chấp
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that +
clause: mặc dù
Dịch nghĩa: Dù mưa hay tuyết, luôn có hơn năm mười ngàn fan ở trận bóng đá
Câu 21: Đáp án A
Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà
Thus,=Therefore, =+ clause = Hence : vì vậy
Due to +N = because of + N : bởi vì, do, nhờ có
Due to the fact that + clause = because + clause
Dịch nghĩa: Một con cá nhỏ cần ngụy trang để tránh kẻ thù
Câu 22: Đáp án D
Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà
So as(not) to do st = in order(not)to do st : để làm gì
Dịch nghĩa: Cánh cổng đã bị đóng để những con bò không ra khỏi chuồng
Câu 23: Đáp án C
But(conj): nhưng
So (conj) vì thế
Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì
Dịch nghĩa: Chiếc xe thật dễ nhận ra, vì thế không khó để cảnh sát bắt những tên trộm
Câu 24: Đáp án B
So as(not) to do st = in order(not)to do st : để làm gì
so as to /in order to + V = in order that + clause: để mà chỉ mục đích
Dịch nghĩa: Anh ta làm việc chăm chỉ để giúp đỡ gia đình
Câu 25: Đáp án B
So: vì thể
Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà
Dịch nghĩa: Chúng tôi chuyển lên hàng trên đề nghe và nhìn rõ hơn
Phía trên là toàn bộ phần bài tập về mệnh đề trạng ngữ nguyên nhân và lý thuyết đi kèm. Chúc các bạn luyện tập thành công.
>>> Xem thêm các bài viết khác tại: https://edisonschools.edu.vn/
10/08/22
Ngày Dự án Khối Trung học – Hàng loạt Dự án học tập ý nghĩa được “trình làng”
Sau nhiều thời gian ấp ủ và xây dựng, Ngày Dự án Khối Trung học đã chính thức được khởi động với hàng loạt các Dự án ý nghĩa được các bạn học sinh báo cáo. Trong hoạt động đầu tiên của Ngày Dự án, các Teen đã có dịp đi du lịch vòng quanh thế giới, đến với nhiều điểm hẹn văn hóa khác nhau với Dự án GLOBAL FAIR.
Tiểu học
10/08/22
Bí kíp kỳ thi – Chuyện bây giờ mới kể
Vậy là các EddieTeen đã vượt qua kì thi học kì I một cách thành công! Chúng tớ đã học tập thật sự rất chăm chỉ đấy. Để có được những bài thi với kết quả rực rỡ, ngoài sự chỉ dạy của các Thầy Cô và sự cố gắng của chính chúng tớ, phải kể đến sự giúp sức của cả lớp nữa đó.
Tiểu học
10/08/22
Eddie Trung học – Khám phá những giá trị văn hóa 54 dân tộc anh em
Một hành trình thú vị của các Eddie Trung học trong Học kì I lần này chính là chuyến đi khám phá Làng Văn hóa - Du lịch Các dân tộc Việt Nam.
Tiểu học