Công thức – Cách dùng – Bài tập câu điều kiện loại 2      

Công thức – Cách dùng – Bài tập câu điều kiện loại 2      

Công thức – Cách dùng – Bài tập câu điều kiện loại 2      

04/08/2022

Câu điều kiện loại 2 là một trong những kiến thức ngữ pháp mà bạn cần phải nắm rõ khi học ielts hay phục vụ cho bài kiểm tra. Vậy làm sao để phân biệt được câu điều kiện loại hai với các loại câu điều kiện khác. Cùng tham khảo bài viết về công thức- cách dùng- bài tập câu điều kiện loại 2 dưới đây. 

Định nghĩa

Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại. Hãy tưởng tượng như bạn đang muốn cảnh báo ai đó về hậu quả của việc mà họ định làm. Trên thực tế hành động người đó chỉ mới có ý định làm, chứ chưa được thực hiện. 

Công thức

Thông thường không chỉ riêng câu điều kiện loại 2 mà bất cứ câu điều kiện nào cũng có hai mệnh đề riêng biệt. Một mệnh đề mô tả điều kiện “nếu”-If, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính “thì”. Cụ thể: 

bài tập câu điều kiện loại 2

Cách dùng

Người ta dùng câu điều kiện loại 2 để: 

  • Nói về một hành động, sự việc không thể xảy ra ở thì tương lai. 

Ví dụ: If I were rich, I would buy all house in the world. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua tất cả nhà trên thế giới này) 

=> Hành động “mua nhà” có thể sẽ không xảy ra trong tương lai bởi người nói hiện tại không phải là người “giàu”.

  • Khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu.

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t go this place. (Nếu tôi là anh, tôi sẽ không đến nơi đó) 

=> Hành động “đi” sẽ không xảy ra bởi “tôi” không phải là “bạn”.

Một số dạng khác của câu điều kiện loại 2 

Câu điều kiện loại 2 có một số biến thể thường khiến người học bị nhầm lẫn. Hãy nghiên cứu thật kỹ để tránh sai sót khi dùng, khi làm bài nhé. 

bài tập câu điều kiện loại 2

Biến thể mệnh đề chính

  • If + Thì quá khứ đơn, S + would/could/might/had to… + be + V-ing

Ví dụ: If it were 24th June, I would be standing at New York. (Nếu hôm nay là ngày 24/6, có lẽ tôi đang đứng tại New York) 

  • If + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn

Ví dụ: If I finished my household work, I had a time in weekend with my cousin. (Nếu tôi hoàn thành công việc nhà, thì cuối tuần tôi đã có thời gian dành cho cháu gái) 

Biến thể mệnh đề if

  • If + Thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could + V-inf

Ví dụ: If I knew you were working then I would go way in order to bother you. (Nếu tôi biết bạn đang làm việc, tôi sẽ đi chỗ khác để không làm phiền đến bạn) 

  • If + Thì quá khứ hoàn thành, S + would/could + V-inf

Ví dụ: If I book successfully ticket for BL Concert yesterday I would have chance to face to face with Jennie in the next month. 

(Nếu hôm qua tôi đặt vé buổi hòa nhạc BL thành công thì tháng sau chúng ta đã có thể gặp trực tiếp Jennie.)

Luyện tập các bài tập câu điều kiện loại 2

Để củng cố kiến thức lý thuyết vừa được học, hãy hoàn thành các bài tập luyện tập sau. 

bài tập câu điều kiện loại 2

Bài 1: Chọn phương án đúng

  1. If I (were/was/would be) ____ rich, I (will try/would try/tried) ____ to help the others who have problems with finance.
  2. What (would you do/will you do/did you do) ____ if you (see/would see/saw) ____ a superstar come across your home?
  3. If I (was/would be/were) ____ you, I (went/would go/will go) ____ the short cut way to save Gasoline. 
  4. If he (finded/would find/found) ____ a diamond in the street, he (would take/took/taked) ____ it to the police or (saved/ save/ would save) _____ for his own.
  5. If she (were/was/would be) ____ an animal, she (is/would be/were) ____ cute dolphin.
  6. They (were/would be/will be) ____ surprised if they (saw/see/would see) ____ Iron man eating cake in their home.

Bài 2: Chia động từ đúng mẫu câu điều kiện loại 2

  1. If I (have) ____ a lot of money, I (buy) ____ a penthouse for my parents.
  2. If I (be) ____ a princess, I (receive) ____ so many high value gifts .
  3. If she (eat) ____ lots of sweet candy,  she (have) ____ bad teeth.
  4. If I (not have) ____ a pen, I (borrow) ____ one to finish my exam.
  5. If he (not have to) ____ go out for school, he (watch) ____ television all day at home.

Bài 3: Hoàn thành các câu điều kiện loại 2 sau

  1. If he (start) ____  from home now, he (take) ____ 30 minutes to go there. 
  2. Tom (be) ____ stomach ache if he (eat) ____ a huge pizza.
  3. If I (lost) _____ my little sister, I (be) _____ confused so much. 
  4. You (become) ____ ill if you go out but you (forget) ____ your jacket.
  5. If the weather (get) ____ hoter, I (buy) ____a new fan.

Kết thúc phần lý thuyết và bài tập câu điều kiện loại 2, hy vọng các bạn đã nắm vững được kiến thức về dạng ngữ pháp này. Chúc các bạn học tập tiếng Anh thật hiệu quả. 

>>> Xem các bài viết khác tại: https://edisonschools.edu.vn/

Các bài viết liên quan

Ngày Dự án Khối Trung học – Hàng loạt Dự án học tập ý nghĩa được “trình làng”

Sau nhiều thời gian ấp ủ và xây dựng, Ngày Dự án Khối Trung học đã chính thức được khởi động với hàng loạt các Dự án ý nghĩa được các bạn học sinh báo cáo. Trong hoạt động đầu tiên của Ngày Dự án, các Teen đã có dịp đi du lịch vòng quanh thế giới, đến với nhiều điểm hẹn văn hóa khác nhau với Dự án GLOBAL FAIR.

Tiểu học

Bí kíp kỳ thi – Chuyện bây giờ mới kể

Vậy là các EddieTeen đã vượt qua kì thi học kì I một cách thành công! Chúng tớ đã học tập thật sự rất chăm chỉ đấy. Để có được những bài thi với kết quả rực rỡ, ngoài sự chỉ dạy của các Thầy Cô và sự cố gắng của chính chúng tớ, phải kể đến sự giúp sức của cả lớp nữa đó.

Tiểu học

Eddie Trung học – Khám phá những giá trị văn hóa 54 dân tộc anh em

Một hành trình thú vị của các Eddie Trung học trong Học kì I lần này chính là chuyến đi khám phá Làng Văn hóa - Du lịch Các dân tộc Việt Nam.

Tiểu học