Cấu trúc, bài tập & mẹo viết lại câu đạt điểm 10 môn Tiếng Anh

Cấu trúc, bài tập & mẹo viết lại câu đạt điểm 10 môn Tiếng Anh

Cấu trúc, bài tập & mẹo viết lại câu đạt điểm 10 môn Tiếng Anh

04/08/2022

Viết lại câu là một dạng bài tập phổ biến trong các bài thi, đề kiểm tra bậc THCS, THPT và là một phần không thể thiếu trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trong nhiều năm liền. Để ẵm trọn điểm phần này, các bạn học sinh cần phải trang bị cho mình một lượng kiến thức đáng kể về từ vựng, ngữ pháp và cả khả năng tư duy. Trong bài viết này, Edison Schools sẽ tổng hợp lại các cấu trúc viết lại câu phổ biến giúp bạn ôn bài hiệu quả và dễ dàng ghi điểm.

Các dạng viết lại câu thường gặp

Viết lại câu trong tiếng Anh là dạng bài tập yêu cầu viết lại một câu mới từ câu cho trước sao cho nghĩa không đổi. Sau đây là một số trường hợp phổ biến sử dụng viết lại câu trong tiếng Anh.

các cấu trúc viết lại câu

Các dạng viết lại câu thường gặp trong tiếng Anh

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại

Ở dạng bài này, bạn sẽ phải thay đổi cấu trúc câu từ chủ động sang bị động hoặc ngược lại nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa của câu ban đầu.

Ví dụ:

She sent me an email yesterday. (Cô ấy đã gửi cho tôi một email vào hôm qua.)

=> An email was sent to me by her yesterday./ I was sent an email by her yesterday. 

    (Một email được gửi tới tôi bởi cô ấy hôm qua./ Tôi đã được gửi một email bởi cô ấy hôm qua.)

Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp là một dạng viết lại câu rất phổ biến và tương đối dễ. Khi làm những bài tập này, học sinh cần chú ý biến đổi đại từ, lùi thì và thay đổi trạng từ thời gian, nơi chốn sao cho phù hợp.

Ví dụ:

“Who knows the answer?” Miss Ann asked. (“Ai có câu trả lời không?” Cô Ann hỏi.)

=> Miss Ann asked who knew the answer. (Cô Ann hỏi ai biết câu trả lời)

Sử dụng từ, cụm từ hoặc các cấu trúc viết lại câu khác

Ngoài hai cấu trúc trên, học sinh cần nắm vững các cấu trúc khác và sử dụng nhuần nhuyễn từ ngữ để làm chủ dạng bài tập viết lại câu. Ví dụ như cấu trúc viết lại câu so sánh, cấu trúc quá…để làm gì, các cụm từ chỉ nguyên nhân,…Cùng Edison xem ngay các cấu trúc viết lại câu cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh dưới đây nhé!

Tổng hợp các cấu trúc viết lại câu thông dụng trong Tiếng Anh

các cấu trúc viết lại câu
Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh

Cấu trúc 1: Cấu trúc quá…để làm gì

S + be + too + adj/adv + to + V+O = S + be + so + adj + that + S + can’t/ couldn’t + V + O

Ví dụ:

He was too late to join the meeting. (Anh ấy đã quá muộn để tham gia cuộc họp).

He was so late that he couldn’t join the meeting. (Anh ấy đã quá muộn đến nỗi không thể tham gia cuộc họp).

Cấu trúc 2: Các từ, cụm từ biểu thị nguyên nhân

Because/Since/As + S + V + O… Because of/ Due to/As a result of + Noun/ V-ing…

Ví dụ:

Because it rains so heavily, I can’t go to school on time.

=> Because of the heavy rain, I can’t go to school on time.

     (Bởi vì trời mưa to nên tôi không thể đi học đúng giờ.)

Cấu trúc 3: Câu ước

–         Câu ước ở quá khứ: S + wish + someone + had + V3/ V(ed)

–         Câu ước ở hiện tại: S + wish + someone + V2/ V(ed)

–         Câu ước ở tương lai: I + wish + someone + would + V-inf

Ví dụ:

I wasted money on buying this dress. (Tôi đã lãng phí tiền để mua cái váy này.)

=> I wish I hadn’t wasted money on buying this dress. (Tôi ước là tôi đã không lãng phí tiền để mua cái váy này.)

Cấu trúc 4: Cấu trúc mãi cho đến khi…

S + didn’t + V-inf + …. until … ⇔  It was not until + … + that + …

Ví dụ:

She didn’t know the truth until she was 21 years old. (Cô ấy không hề biết sự thật mãi cho đến khi cô ấy 21 tuổi)

=> It was not until she was 21 years old that she knew the truth. (Mãi cho đến năm 21 tuổi, cô ấy mới biết được sự thật.)

Cấu trúc 5: Cấu trúc câu cảm thán

S + be + adj (tính từ) = What + a/an + adj + N (danh từ)! = How + adj (tính từ) + N (danh từ) + be!

Ví dụ:

She is so kind.= What a kind girl! = How kind the girl is! (Cô ấy thật là tốt bụng.)

 

Như vậy, chúng tôi đã tổng hợp lại các cấu trúc viết lại câu thông dụng trong tiếng Anh. Với những kiến thức trên, hy vọng bạn sẽ học tiếng Anh thật tốt và có niềm say mê với môn học thú vị này. Nếu bạn đang quan tâm đến các chương trình giáo dục của Edison Schools, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để có thêm thông tin chi tiết!

Bài tập cấu trúc viết lại câu:

Exercise 1: Rewrite the sentences using “too” (thêm sau phần cấu trúc 1) 

  1. She is so hard that people can’t please her.
  2. The candidate is so inexperienced that he did not get offered for the job.
  3. Our mother is so tense that we cannot keep our conversations longer than 5 minutes.
  4. The dog is so scared that he cannot move.
  5. The painting is so beautiful that we cannot ignore it.
  6. The concert ticket is so expensive that we cannot buy them.

 

Đáp án: 

  1. She is too hard to please.
  2. The candidate is too inexperienced to get offered for the job.
  3. Our mother is too tense for us to keep our conversations longer than 5 minutes.
  4. The dog is too scared to move.
  5. The painting is too beautiful to ignore.
  6. The concert ticket is too expensive for us to buy.

 

Exercise 2: Join the sentences using the words in brackets. (thêm sau phần cấu trúc 2) 

1 He’d forgotten to bring the report with him. He had to go home and get it. (because) 

2 The food was bad. We complained to the manager. (Since …) 

3 It was a long journey. They packed some food to take with them. (due to the fact) 

4 The exam was difficult. Many students failed. (such… that) 

5 They fell behind with the project. They had to work overtime. (as result) 

6 Their flight was delayed. They spent the night in a hotel. (as) 

 

Đáp án 

  1. 1. Because he’d forgotten to bring the report with him, he had to go home and get it./He had to go home and get the report because he’d forgotten to bring it with him. 
  2. 2. Since the food was bad, we complained to the manager. 
  3. 3. Due to the fact that it was a long journey, they packed some food to take with them. 
  4. 4. It was such a difficult exam that many students failed.
  5. 5. They fell behind with the project, and as a result they had to work overtime./As a result of falling behind with the project, they had to work overtime. 
  6. 6. They spent the night in a hotel as their flight was delayed./As their flight was delayed, they spent the night in a hotel.

 

Exercise 3: Complete the sentences using the words in bold. Use two to five words. (thêm sau phần cấu trúc 3) 

  1. If it weren’t raining, we could go on a picnic.

I wish _______________ so we could go on a picnic. (stop) 

  1. It’s a shame we didn’t see the exhibition.

We wish _______________ the exhibition. (had) 

  1. George needs a new car but he can’t afford to buy one.

George wishes _______________  a new car. (could) 

  1. It’s a pity Jenny wasn’t invited to the party.

Jenny wishes _______________  to the party. (been) 

  1. I’ve been offered a job in Paris but I can’t speak French.

I wish _______________  because I’ve been offered a job in Paris. (speak) 

  1. George never arrives on time when we arrange to go out.

If _______________  on time when arrange to go out. (only) 

 

Đáp án 

  1. 1. it would stop raining 
  2. 2. we had seen 
  3. 3. he could afford to buy 
  4. 4. she had been invited 
  5. 5. could speak French 
  6. 6. only George would arrive

 

Exercise 4: Rewrite the sentences using “It wasn’t until…” (thêm sau phần cấu trúc 4) 

 

  1. My friends didn’t arrive until midnight.
  2. Theseus wasn’t sure that his brother got into trouble until he met Tina.
  3. I didn’t finish my homework until Jacob helped me.
  4. Lena didn’t leave until she knew her son was safe.
  5. I didn’t know you until you came to see me that night.

 

Đáp án: 

  1. It wasn’t until midnight that my friends arrived.
  2. It wasn’t until Theseus met Tina that he was sure his brother got into trouble.
  3. It wasn’t until Jacob helped me that I finished my homework.
  4. It wasn’t until Lena knew her son was safe that she left.
  5. It wasn’t until you came to see me that night that I knew you.

 

Exercise 5: Fill in: what (a/an), how, so or such (a/an). (thêm sau phần cấu trúc 5) 

1 _______________  wonderful opportunity!  

2 _______________  funny he is!  

3 This is _______________  healthy meal!  

4 _______________  friendly staff!  

5 He has _______________  expensive taste!  

6 _______________  miserable he looks! hard!  

7 She works _______________   

8 _______________  terrible liar!  

9 It’s _______________  trag tragedy!  

10 She’s _______________  easy to talk to! 

 

Đáp án 

  1. What a
  2. How 
  3. such a 
  4. What
  5. such
  6. How 
  7. so 
  8. What a 
  9. such a
  10. so
Các bài viết liên quan

Ngày Dự án Khối Trung học – Hàng loạt Dự án học tập ý nghĩa được “trình làng”

Sau nhiều thời gian ấp ủ và xây dựng, Ngày Dự án Khối Trung học đã chính thức được khởi động với hàng loạt các Dự án ý nghĩa được các bạn học sinh báo cáo. Trong hoạt động đầu tiên của Ngày Dự án, các Teen đã có dịp đi du lịch vòng quanh thế giới, đến với nhiều điểm hẹn văn hóa khác nhau với Dự án GLOBAL FAIR.

Tiểu học

Bí kíp kỳ thi – Chuyện bây giờ mới kể

Vậy là các EddieTeen đã vượt qua kì thi học kì I một cách thành công! Chúng tớ đã học tập thật sự rất chăm chỉ đấy. Để có được những bài thi với kết quả rực rỡ, ngoài sự chỉ dạy của các Thầy Cô và sự cố gắng của chính chúng tớ, phải kể đến sự giúp sức của cả lớp nữa đó.

Tiểu học

Eddie Trung học – Khám phá những giá trị văn hóa 54 dân tộc anh em

Một hành trình thú vị của các Eddie Trung học trong Học kì I lần này chính là chuyến đi khám phá Làng Văn hóa - Du lịch Các dân tộc Việt Nam.

Tiểu học